WEBSITE ĐÃ HOẠT ĐỘNG TRỞ LẠI, TUY NHIÊN SỐ LƯỢNG SUBMIT BỊ GIỚI HẠN MỖI NGÀY CÒN RẤT ÍT (THEO CHÍNH SÁCH MỚI CỦA JUDGE0, BÊN CUNG CẤP API). DO VẬY RẤT MONG CÁC BẠN CHÚ Ý TEST THẬT KỸ CODE TRƯỚC KHI SUBMIT.

类别: Bài tập về chuỗi

Đếm số lần xuất hiện của chuỗi

Đề bài: Nhập vào hai chuỗi s1 và s2. Đếm số lần xuất hiện của s2 trong s1. Không phân biệt hoa thường. Đầu vào: Hai dòng, mỗi dòng chứa một chuỗi lần lượt là s1, S2. Đầu ra: Một số là số lần xuất hiện của s2 trong s1. Ví dụ: 输入: Dao Thi

Đếm số lần xuất hiện của ký tự

Đề bài: Nhập vào một chuỗi và một ký tự. Đếm số lần xuất hiện của ký tự đó trong chuỗi đã cho. Đầu vào: Dòng đầu tiên chứa chuỗi, dòng thứ 2 chứa ký tự cần đếm. Đầu ra: Một số là số lần xuất hiện của ký tự trong chuỗi. Không phân biệt

Tách tên người

Đề bài: Nhập vào họ tên của một người. Tách ra tên của người đó. Chuỗi nhập vào coi như đã được chuẩn hóa. Đầu vào: Một chuỗi. Đầu ra: Đưa ra tên người đó. Ví dụ: 输入: Dao Thi Hoa Hong Mai output: 更

Chuyển về chữ thường chữ hoa

Đề bài: Nhập vào một chuỗi. Đổi tất cả các chữ cái đầu câu thành hoa, các chữ khác thành chữ thường theo đúng chính tả. Chuỗi không chứa danh từ riêng, không chứa các dấu cách thừa. Các dấu câu có thể có gồm chấm (.), hỏi chấm (?), chấm than (!). Đầu vào:

Kiểm tra chuỗi toàn số

Đề bài: Nhập vào một chuỗi. Kiểm tra xem chuỗi đó có chứa tất cả là số hay không. Đầu vào: Một chuỗi. Đầu ra: Nếu chuỗi chứa toàn số in ra “真正”, nếu không in ra “假”. Ví dụ: 输入: 1234566 产量: 真正

Chuẩn hóa chuỗi

Đề bài: Cho một chuỗi là đường dẫn của một file trong máy tính. Đường dẫn đúng là đường dẫn không có các dấu gạch chéo (/) ở đầu, ở cuối, và ở giữa các folder chỉ có duy nhất một dấu gạch chéo để phân tách. Hãy xóa các dấu gạch chéo thừa để

Đếm số từ trong chuỗi

Đề bài: Hãy nhập vào một đoạn văn, đếm xem trong đoạn văn đó có bao nhiêu từ. Đầu vào: Một đoạn văn duy nhất dài không quá 255 ký tự. Đầu ra: Một số duy nhất là số từ có trong chuỗi. Ví dụ: 输入: 湛码在线. 产量: 3

Nhập xuất chuỗi

Đề bài: Hãy nhập vào một ngôn ngữ lập trình bạn thích. Sau đó in ra màn hình. Đầu vào: Một chuỗi là tên ngôn ngữ lập trình. Đầu ra: “我爱它!” , trong đó lang thay bằng ngôn ngữ đã nhập. Ví dụ: 输入: Java输出: 我爱的Java!