线程: Tìm số nguyên tố tại vị trí i Đầu vào: T số lượng test, T testcase tương ứng. 产量: Số nguyên tố tại các vị trí testcase. Gợi ý: dựa vào sàng nguyên tố để hoàn thành bài tập Ví dụ: 输入: 3 2 3 5 产量: 3 5 7
线程:Cho một số n, kiểm tra số đó có phải số nguyên tố hay không! 输入: Một số n duy nhất. ñ <= 10^18 Đầu ra: Yes nếu đó là số nguyên tố, No nếu ngược lại. 例子: 输入: 3 产量: Yes
线程:Cho n công việc. Một công việc thứ i có thời gian bắt đầu là si và thời gian để làm xong là fi. Tìm dãy công việc lớn nhất sao cho hai công việc bất kì không chồng chéo lên nhau (hai công việc không chồng chéo lên nhau nếu thời gian bắt
线程:Bạn được 1 dãy số điện thoại, hãy kiểm tra dãy đó có hợp lệ hay không, hợp lệ là không có số nào là tiền tố của số khác, không hợp lệ thì in ra No, hợp lệ thì in ra YES. 输入: Một số t là số lượng test (t <=
线程:Bạn được yêu cầu viết 1 chương trình tính toán với công việc như sau: Cho một số n là số năm, hãy tính giá trị của năm đó. Ta có giá trị của 1 ngày được tính bởi công thức: Val = tổng các chữ số của ngày + tổng các chữ số
线程:Một số được gọi là “phong phú” nếu như tổng các ước số nguyên dương của a (trừ chính a) mà >= a và <= n. Hãy đếm xem có bao nhiêu số “phong phú” trong khoảng [2, ñ]. 例子: Với n = 20 thì kết quả = 2 Ta có 2 cặp
线程:Nam là một sinh viên nghiệm game, trong một lần gặp gỡ Ad đã khuyên cậu ấy bỏ game và chỉ cho Nam một phương pháp. Trong vòng N ngày liên tiếp, mỗi ngày cậu phải giảm D phút chơi game. Sau N ngày, cậu đã chơi tổng S thời gian. Sau một thời
线程: Cho số tự nhiên N. Nhiệm vụ của bạn là hãy đếm tất cả các số có đúng ba ước số. Ví dụ n=100, ta có các số 4, 9, 25, 49. 输入: Số lượng test T, T dòng tiếp theo là các số tự nhiên N. 1≤T≤100; 1≤N ≤7*10^13 Đầu ra:
线程: Sơn có một ma trận a được thiết lập như sau: 一个[一世].size()=2. (0 ≤ i < a.size()). 一个[一世][0] ≤ a[一世][1]. Một lần biến đổi Sơn thực hiện các việc như sau: Tăng tất cả a[一世][0] lên x đơn vị cho đến khi tồn tại a[一世][0]=a[一世][1] Xóa tất cả các phần tử mà a[一世][0]